Tìm kiếm tin tức
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: Đ/c Lê Trung Hiếu
Phó Trưởng ban: Đ/c Lê Thị Thêm
Liên kết website
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 25.063.333
Truy câp hiện tại 2.309
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Ngày cập nhật 15/04/2015

I. TÊN THỦ TỤC: Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke.

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân đến Bộ phận Quản lý văn hóa – Phòng Văn hóa và Thông tin huyện A Lưới để được hướng dẫn lập hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh karaoke, trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận Quản lý văn hóa.

 - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

 + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không  hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính (trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).

Bước 3 - Nhận giấy phép kinh doanh Karaoke tại Bộ phận Quản lý văn hóa – Phòng Văn hóa và Thông tin huyện A Lưới.

III. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;

- Giấy thỏa thuận với các hộ liền kề.

- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

IV.  THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

V.  ĐỐI TƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:  Cá nhân (huyện cấp gấy phép) hoặc tổ chức (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép).

VI. LỆ PHÍ: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (ban hành theo Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính), cụ thể:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.

VII. YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP).

1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

3. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;

5. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

VIII. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TTHC:

 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.

Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ.

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.

Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

Tập tin đính kèm:
DT
Các tin khác
Xem tin theo ngày