Tìm kiếm tin tức
                    
          Đồng chí NGUYỄN MẠNH HÙNG
                   Chủ tịch UBND huyện 
Liên kết website

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Hướng dẫn việc chấm điểm thưởng, điểm trừ của các Khối thi đua năm 2022
Ngày cập nhật 27/01/2022

Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; Thông báo số 03/TB-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc cử Trưởng khối, Phó khối thi đua năm 2022; Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện về hoạt động của các Khối thi đua năm 2022;

Để việc bình xét và đề nghị tặng Giấy khen đơn vị dẫn đầu Khối thi đua năm 2022 của UBND huyện cho các đơn vị, địa phương tham gia các Khối thi đua hàng năm đạt kết quả tốt, Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn việc chấm điểm thưởng, điểm trừ của các Khối thi đua như sau:

 

A. ĐIỂM THƯỞNG

I. Đối với Khối thi đua các phòng, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể và các tổ chức xã hội

1. Được tặng Giấy khen, Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của Ủy ban nhân dân huyện: cộng 2 điểm/Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 10 điểm.

2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 5 điểm/1 Bằng khen, Cờ, danh hiệu nhưng không quá 15 điểm.

3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 8 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 16 điểm.

4. Tham gia các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 3 điểm/1 giải nhưng không quá 9 điểm.

Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

II. Đối với Khối thi đua các xã, thị trấn

1. Được tặng Giấy khen, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” của Ủy ban nhân dân huyện: cộng 2 điểm/Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 4 điểm.

2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 3 điểm/1 Bằng khen, Cờ nhưng không quá 6 điểm.

3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 4 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 8 điểm.

4. Tham gia các phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 1 điểm/1 giải nhưng không quá 2 điểm.

5. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thực hiện so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch đầu năm (Nghị quyết HĐND xã, thị trấn) nếu đạt 100% so với chỉ tiêu kế hoạch thì đạt điểm tối đa; nếu tăng, giảm 1% so với kế hoạch thì cộng, trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó.

- Đối với tỷ suất sinh: giảm 0,1% so với kế hoạch được cộng thêm 1% điểm chuẩn; tăng 0,1% so với kế hoạch trừ 1% điểm chuẩn.

*Số điểm cộng, số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong 01 tiêu chí của các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và tổng điểm thưởng, trừ của các tiêu chí không quá 30 điểm.

Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

III. Đối với Khối các đơn vị sản xuất kinh doanh

1. Được tặng Giấy khen, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến” của Giám đốc Doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: cộng 2 điểm/ Giấy khen, danh hiệu nhưng không quá 4 điểm.

2. Được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”, “Tập thể lao động xuất sắc”, Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 3 điểm/1 Bằng khen, Cờ nhưng không quá 6 điểm.

3. Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ: cộng 4 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng không quá 8 điểm.

4. Tham gia các phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao đạt giải huyện, tỉnh, trung ương; giải do Khối tổ chức: cộng 1 điểm/1 giải nhưng không quá 2 điểm.

5. Các chỉ tiêu như: Tăng trưởng lợi nhuận, doanh thu (bao gồm kim ngạch xuất khẩu nếu có),  đóng góp ngân sách (thực hiện nghĩa vụ nộp thuế), số lao động được giải quyết việc làm; được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng, giảm 1% thì cộng, trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng, trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng điểm thưởng, trừ của các tiêu chí không quá 30 điểm.

Tổng cộng: các tiêu chí (1);(2);(3);(4);(5): 50 điểm.

* Ghi chú: Điểm thưởng hợp lệ được tính cho những đơn vị có bản sao quyết định Huân chương; Cờ, Bằng khen của Thủ tướng; Cờ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, giấy chứng nhận các giải thưởng của tỉnh, trung ương kèm theo bảng tự chấm điểm thi đua nộp cho Trưởng khối; Khen thưởng chuyên đề được tính theo năm, còn khen thưởng công tác năm thì lấy thành tích năm trước đó để tính vào thời điểm đang xét.

B. ĐIỂM TRỪ

I. Đối với Khối thi đua các phòng, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể và các tổ chức xã hội

1. Có CBCCVC trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 2 điểm nhưng tối đa không quá 8 điểm;

2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 8 điểm nếu nghiêm trọng thì không xét;

3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 8 điểm;

4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 2 điểm/1 tiêu chí nhưng không quá 8 điểm.

5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 5 điểm/1 báo cáo, nhưng không quá trừ 10.

6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 6 điểm/1 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 8 điểm/1 cuộc; nếu có lý do trừ 3 điểm/1 cuộc;

Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

II. Đối với Khối thi đua các xã, thị trấn

1. Có công chức trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên mỗi trường hợp trừ 2 điểm nhưng tối đa không quá 8 điểm;

2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 8 điểm nếu nghiêm trọng thì không xét (chỉ tính trong UBND xã, thị trấn);

3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 8 điểm;

4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 2 điểm/ 1 tiêu chí nhưng không quá 8 điểm.

5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 5 điểm/1 báo cáo nhưng không quá 10 điểm.

6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 6 điểm/1 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 8 điểm/1 cuộc; nếu có lý do trừ 3 điểm/1 cuộc;

Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.

III. Đối với Khối các đơn vị sản xuất kinh doanh

1. Có công nhân, viên chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên mỗi trường hợp trừ 2 điểm nhưng tối đa không quá 8 điểm;

2. Để xảy ra hoả hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 8 điểm nếu nghiêm trọng thì không xét;

3. Đầu năm không phát động thi đua; không tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng ký thi đua giữa các cá nhân, tập thể trong đơn vị: trừ 8 điểm;

4. Không thành lập (kiện toàn) Hội đồng Thi đua, Khen thưởng; Hội đồng xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm; không có Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng: trừ 2 điểm/1 tiêu chí nhưng không quá 8 điểm.

5. Đơn vị không nộp báo cáo, nộp báo cáo chậm: trừ 5 điểm/1 báo cáo nhưng không quá 10 điểm.

6. Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 6 điểm/1 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác Thi đua, Khen thưởng trừ 8 điểm/1 cuộc; nếu có lý do trừ 3 điểm/1 cuộc;

Tổng cộng các tiêu chí: (1) + (2) + (3) + (4) = 50 điểm.        

C. KHÔNG XẾP LOẠI THI ĐUA

1. Những đơn vị không tham gia đăng ký giao ước thi đua tại huyện, khối.

2. Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

3. Có cán bộ lãnh đạo chủ chốt bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.

(Có các phụ lục hướng dẫn kèm theo).

Trên đây là nội dung hướng dẫn chấm điểm thưởng, điểm trừ các Khối thi đua năm 2022./.

Tập tin đính kèm:
PNV
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

                                                        

Thống kê truy cập
Truy câp tổng 23.157.622
Truy câp hiện tại 6.049