Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Nội dung ôn tập trong kỳ tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
Ngày cập nhật 21/07/2022

Hội đồng tuyển dụng thông báo nội dung tài liệu ôn tập trong kỳ tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, các thí sinh tham gia đăng ký dự tuyển chủ động tìm tài liệu ôn tập, gồm:

 

I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CHUNG

1. Áp dụng chung cho tất cả các đối tượng dự tuyển

a) Luật Viên chức (Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội) giới hạn ở những nội dung sau:

- Quyền của viên chức;

- Nghĩa vụ của viên chức;

- Nội dung đánh giá viên chức;

- Khen thưởng và xử lý vi phạm đối với viên chức.

b) Luật Giáo dục ngày 14/6/2019, giới hạn ở những nội dung:

- Vị trí, vai trò của nhà giáo;

- Tiêu chuẩn của nhà giáo;

-  Nhiệm vụ của nhà giáo;

- Quyền của nhà giáo;

- Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo;

- Trách nhiệm của nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý giáo dục.

c) Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

- Chương II: Nội dung quy tắc ứng xử.

2. Nội dung theo từng vị trí việc làm

a) Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Mầm non

- Điều lệ trường mầm non tại Thông tư  số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020, giới hạn ở những nội dung:

+ Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

+ Nhiệm vụ của giáo viên;

+ Quyền của giáo viên, nhân viên;

+ Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên.

- Chương trình giáo dục mầm non (Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo):

+ Mục tiêu của giáo dục Mầm non;

+ Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục mầm non;

+ Yêu cầu về nội dung, phương pháp và đánh giá sự phát triển của trẻ;

+ Mục tiêu chương trình giáo dục nhà trẻ, mẫu giáo;

+ Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục nhà trẻ, mẫu giáo;

+ Đánh giá sự phát triển của trẻ.

b) Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Tiểu học

- Điều lệ trường Tiểu học tại Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT, giới hạn ở những nội dung:

+ Cơ cấu tổ chức của trường tiểu học;

+ Hội đồng trường;

+ Nhiệm vụ của giáo viên;

+ Quyền của giáo viên, nhân viên;

+ Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên;

- Quy định đánh giá học sinh tiểu học tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT  ngày 04/ 9/2020 của Bộ GD&ĐT, giới hạn ở những nội dung:

+ Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp đánh giá;

+ Đánh giá thường xuyên;

+ Đánh giá định kỳ;

+ Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học;

+ Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh.

c) Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Trung học cơ sở

- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học tại Thông tư 32/2020/TT-BGD ĐT ngày 15/9/2020, giới hạn ở những nội dung:

+ Hoạt động giáo dục;

+ Nhiệm vụ của giáo viên;

+ Quyền của giáo viên, nhân viên;

+ Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên;

+ Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên.

- Quy chế đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT (Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), giới hạn ở những nội dung:

+ Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại;

+ Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm;

+ Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm;

+ Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực;

+ Các loại kiểm tra, đánh giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá;

+ Xét công nhận danh hiệu học sinh.

d) Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Trung học phổ thông

- Điều lệ trường THCS, trường THPT và Trường phổ thông có nhiều cấp học tại Thông tư 32/2020/TT-BGD ĐT ngày 15/9/2020, giới hạn ở những nội dung:

+ Hoạt động giáo dục;

+ Nhiệm vụ của giáo viên;

+ Quyền của giáo viên, nhân viên;

+ Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên;

+ Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên.

- Quy chế đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT (Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020  của Bộ Giáo dục và Đào tạo), giới hạn ở những nội dung:

+ Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại;

+ Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm;

+ Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm;

+ Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực;

+ Các loại kiểm tra, đánh giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá;

+ Xét công nhận danh hiệu học sinh.

đ) Đối với người đăng ký dự tuyển nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

- Thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (Nghị định hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 21/5/2019 của Bộ Nội vụ).

II. NỘI DUNG CHUYÊN NGÀNH

1. Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Mầm non

a) Nội dung

-  Lập và trình bày Kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ ở độ tuổi: 5-6 tuổi.

b) Giới hạn các hoạt động

  • Hoạt động làm quen với chữ cái;
  • Hoạt động cho trẻ làm quen với âm;
  • Hoạt động cho trẻ làm quen với Toán;
  • Hoạt động cho trẻ làm quen với tạo hình;

- Hoạt động thể dục.

Thí sinh sẽ bốc thăm để chọn một hoạt động cụ thể (có ghi rõ yêu cầu cụ thể thí sinh trình bày nội dung hoạt động nào, chứ không yêu cầu trình bày toàn bộ kế hoạch hoạt động giáo dục).

2. Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

a) Nội dung

- Lập và trình bày Kế hoạch bài dạy của một tiết học cụ thể theo môn học tham gia dự tuyển.

b) Giới hạn các hoạt động

- Đối với giáo viên tiểu học: Chương trình lớp 4, 5;

- Đối với giáo viên trung học cơ sở: Chương trình lớp 8, 9;

- Đối với giáo viên trung học phổ thông: Chương trình lớp 11, 12;

Thí sinh sẽ bốc thăm để chọn một tiết học chương trình (có ghi rõ yêu cầu cụ thể thí sinh trình bày nội dung hoạt động nào, chứ không yêu cầu trình bày toàn bộ kế hoạch bài dạy), dựa vào sách giáo khoa, thí sinh thiết kế các hoạt động theo yêu cầu của đề thi.

3. Đối với người đăng ký dự tuyển nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/NĐ-CP

a) Tại cơ quan hành chính nhà nước

Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;

Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Uỷ ban nhân dân huyện A Lưới về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện A Lưới;

Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động được quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019.

b) Tại đơn vị sự nghiệp giáo dục

Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động được quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019;

- Điều lệ trường Mầm non tại Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020, giới hạn ở những nội dung:

 + Quyền của giáo viên, nhân viên;

+ Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên.

III. NỘI DUNG XỬ LÝ TÌNH HUỐNG

Xử lý 01 tình huống sư phạm (đối với giáo viên) hoặc xử lý một tình huống trong thực thi nhiệm vụ (đối với nhân viên).

IV. ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH TÀI LIỆU ÔN TẬP

Phòng Nội vụ huyện A Lưới, địa chỉ: Tổ dân phố 1, thị trấn A Lưới, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

PNV
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 23.154.108
Truy câp hiện tại 4.421