Điều 1. Ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Hệ thống tiêu chí
a) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
b) Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện;
c) Tiêu chí về tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện;
d) Tiêu chí khu vực: huyện khu vực miền núi, vùng cao hay khu vực khác;
đ) Tiêu chí tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư của huyện.
2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cho mỗi tiêu chí và thang điểm đánh giá cho mỗi chỉ tiêu thuộc các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại huyện nghèo
1. Nguyên tắc đánh giá huyện nghèo
a) Bảo đảm tính công khai, minh bạch và thống nhất về hệ thống tiêu chí đánh giá xét bổ sung huyện nghèo và xét công nhận huyện thoát nghèo;
b) Việc xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở đánh giá, xét công nhận số lượng huyện thoát nghèo để phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; tiếp tục duy trì kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện các chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết 30a) đối với các huyện được xét công nhận thoát nghèo đến hết năm 2020;
c) Trường hợp ngân sách trung ương bố trí tăng thêm cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ngoài tổng vốn đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, sẽ xem xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên.
2. Nguyên tắc xếp loại huyện nghèo
a) Huyện đạt đủ tiêu chí xét công nhận huyện thoát nghèo là huyện đang được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm đạt dưới 40 điểm trên tổng số 100 điểm.
b) Huyện đạt đủ tiêu chí xét bổ sung vào danh sách các huyện nghèo được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm lấy theo thứ tự ưu tiên từ 100 điểm trở xuống, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ MỨC ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHO CÁC CHỈ TIÊU THUỘC CÁC TIÊU CHÍ XÉT BỔ SUNG HUYỆN NGHÈO VÀ XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN THOÁT NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
I
|
Thang điểm nhóm I
|
10 điềm
|
20 điểm
|
30 điểm
|
40 điểm
|
50 điểm
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo dưới 50%
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo dưới 40%
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 50% đến 55%
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến 45%
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% đến 60%
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến 50%
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 60% đến 65%
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến 55%
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 65% trở lên
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo từ 55% trở lên
|
II
|
Thang điểm nhóm II
|
5 điểm
|
10 điểm
|
15 điểm
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện
|
Trên 20.000.000 đồng/người/năm
|
Từ 15.000.000 đến 20.000.000 đồng/người/năm
|
Dưới 15.000.000 đồng/người/năm
|
3
|
Tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã trên địa bàn huyện
|
Dưới 60% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
Từ 60% đến 80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
Trên 80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
III
|
Thang điểm nhóm III
|
2 điểm
|
6 điểm
|
10 điểm
|
4
|
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao
|
Huyện khác
|
Huyện miền núi
|
Huyện vùng cao
|
5
|
Tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư
|
Dưới 60%
|
Từ 60% đến 80%
|
Trên 80%
|