Trong đó gồm có 16 lĩnh vực với 133 TTHC, cụ thể:
1. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại (06 TTHC);
2. Lĩnh vực Dịch vụ thương mại (02 TTHC);
3. Lĩnh vực Thương mại quốc tế (21 TTHC);
4. Lĩnh vực Điện lực (13 TTHC);
5. Lĩnh vực Công nghiệp địa phương (01 TTHC);
6. Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp (07 TTHC);
7. Lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện (08 TTHC);
8. Lĩnh vực Hóa chất (07 TTHC);
9. Lĩnh vực An toàn thực phẩm (03 TTHC);
10. Lĩnh vực Thương mại biên giới (01 TTHC);
11. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa (26 TTHC);
12. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh (05 TTHC);
13. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (06 TTHC);
14. Lĩnh vực Kinh doanh khí (24 TTHC);
15. Lĩnh vực Khoa học công nghệ (01 TTHC);
16. Lĩnh vực Thi đua khen thưởng (02 TTHC).
(Có Quyết định và phụ lục kèm theo)