1. Đối tượng áp dụng
1.1. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2 mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, có tên trong danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh phê duyệt (sau đây gọi chung là khách hàng vay vốn).
1.2. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay)
2. Nguyên tắc cho vay
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2.2. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
3. Điều kiện xét duyệt cho vay:
Khách hàng được xét duyệt cho vay khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có tên trong Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3.2. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
3.3. Có nhu cầu vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động, có kế hoạch và cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
4. Mức cho vay:
4.1. Mức cho vay không quá 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng, tối đa trong 03 tháng (từ tháng 4 đến hết tháng 6 năm 2020).
Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng vay vốn bằng 50% mức lương tối thiểu vùng nhân (x) số người lao động bị ngừng việc có tên trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
4.2. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
5. Lãi suất cho vay:
5.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).
5.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
6. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không quá 12 tháng.
7. Bảo đảm tiền vay:
Khách hàng vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
8. Mục đích sử dụng vốn vay:
Vốn vay được sử dụng để chi trả một phần lương ngừng việc cho người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
9. Phương thức cho vay:
9.1. NHCSXH nơi cho vay thực hiện phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng vay vốn.
9.2. Số tiền khách hàng vay được NHCSXH nơi cho vay chi trả hằng tháng đến người lao động bị ngừng việc trên cơ sở Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt và theo đề nghị của khách hàng.
9.3. Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
10. Hồ sơ vay vốn:
10.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
b) Hồ sơ do khách hàng lập gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của NHCSXH.
- Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/ hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/ Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
b) Hồ sơ khách hàng lâp gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của NHCSXH.
- Bổ sung những giấy tờ được nêu tại tiết b điểm 10.1 nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
10.3. Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã….) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).