1. Đối tượng áp dụng
1.1. Người sử dụng lao động vay vốn để trả lương cho người lao động theo quy định tại Khoản 11 mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sahcs hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi chung là khách hàng).
1.2. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay)
1.3 Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2. Nguyên tắc cho vay
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2.2. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
3. Điều kiện xét duyệt cho vay:
3.1. Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:
a) Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
b) Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
3.2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
a) Đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022
- Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
b) Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.
4. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được khách hàng sử dụng để trả lương cho người lao động ngừng việc, trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh theo chính sách hỗ trợ của Chính phủ quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP.
5. Mức cho vay:
5.1. Khách hàng được vay vốn một hoặc nhiều lần để trả lương ngừng việc, trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất với thời gian tối đa 03 tháng/người lao động.
5.2. Việc xác định mức cho vay hằng tháng đối với khách hàng như sau:
- Đối với Số tiền vay vốn trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng vay vốn bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động bị ngừng việc nhân (x) Số người lao động bị ngừng việc được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
- Đối với Số tiền vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng vay vốn bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động nhân (x) Số người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
5.3. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
6. Lãi suất cho vay:
5.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).
5.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
7. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận dưới 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
8. Bảo đảm tiền vay
Khách hàng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
9. Phương thức cho vay:
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp đến khách hàng.
10. Hồ sơ vay vốn:
10.1. Khách hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay.
10.2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc
10.2.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
đ) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
10.2.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Các hồ sơ nêu tại tiết a, b, đ điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này.
- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
10.3. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh
10.3.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12b ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động, Mẫu số 12c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
c) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
e) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động).
g) Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
10.3.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Các hồ sơ nêu tại tiết a, b điểm 10.3.1 khoản 10 văn bản này.
- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d, đ, e điểm 10.3.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
10.4. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.
Mọi khó khăn vướng mắc, xin liên hệ trực tiếp với NHCSXH huyện A Lưới qua địa chỉ số 136 đường Hồ Chí Minh, thị trấn A Lưới hoặc qua số điện thoại 0834.503.113 (gặp đ/c Thương)