Năm 2014 là năm thứ tư thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Thừa Thiên Huế lần thứ XIV, Nghị quyết Đại Hội Đảng bộ huyện lần thứ X; là năm thứ 4 thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2010-2015, tiếp tục thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
I. Một số kết quả đáng nghi nhận của đơn vị trong năm 2014:
* Công tác đào tạo: Năm 2014 đã huy động và duy trì các lớp học nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg số lượng 214 học viên/8 lớp/5 nghề đào tạo, gồm có:
- 02 lớp “Kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su” 59 học viên
- 03 lớp Kỹ thuật chăn nuôi gà lợn: 77 học viên.
- 01 lớp Kỹ thuật chế biến món ăn: 37 học viên.
- 01 lớp Kỹ thuật nuôi ong lấy mật: 19 học viên.
- 01 lớp Mộc mỹ nghệ : 22 học viên
* Công tác liên kết đào tạo: đã liên kết, phối hợp với các đơn vị, cơ sở đào tạo mở được 9 lớp đào tạo nghề và nâng cao trình độ với 329 học viên.
- Liên kết với trường Trung học Giao thông vận tải Huế đào tạo được 02 lớp Lái xe ô tô hạng B2 (24 học viên); 01 lớp lái xe mô tô A1 (80 học viên)
- Liên kết với Trường Trung cấp nghề Huế và Cao đẳng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế mở 03 lớp Trung cấp “Kỹ thuật chế biến món ăn” với 150 học viên.
- Phối hợp với Phòng Nội vụ, Trung tâm CNTT tỉnh mở 02 lớp Tin học ứng dụng cho cán bộ, công chức viên chức với 42 học viên.
- Phối hợp với Trung tâm học tập cộng đồng xã Nhâm mở 01 lớp Tin học văn phòng cho cán bộ và nhân dân địa phương (33 hv).
* Công tác sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị:
Từ nguồn kinh phí tự chủ, Trung tâm đã mua sắm, trang bị nhiều phương tiện để phục vụ công tác và học tập như bảng đen chống lóa, lắp đặt hệ thống đường truyền kết nối internet vào phòng học tin học (trên 20 máy), lắp đặt hệ thống WIFI để phục vụ giảng dạy và học tập, trang bị hệ thống khẩu hiệu, trang trí hội trường, sửa chữa hệ thống điện, quạt các phòng học cũ, đầu tư hệ thống cây xanh, cây cảnh với tổng kinh phí trên 80 triệu đồng.
* Về công tác thi đua, khen thưởng:
- Năm 2013: 83,3 % CC,VC hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ được giao; 01/06 đ/c đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở và 05/06 đ/c đạt danh hiệu Lao động tiên tiến. Không có cá nhân nào bị kỷ luật. Tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
- Năm 2014: Có 5 CC, viên chức đạt “Lao động tiên tiến” và 01 “Chiến sĩ thi đua cơ sở”. Tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
II. Phương hướng nhiệm vụ năm 2015:
- Các chỉ tiêu cụ thể.
1. Đào tạo nghề cho LĐNT (CT MTQG) năm 2015: Huy động 215 hv/8 lớp/8 nghề đào tạo thuộc Chương trình MTQG, và 275 hv /7 lớp liên kết đào tạo, cụ thể như sau:
(ĐVT: Triệu đồng)
TT
|
Ngành nghề đào tạo
|
Số lao động đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Số lớp
|
Kinh phí đào tạo (dự kiến)
|
Ghi
chú
|
I
|
Nghề Phi nông nghiệp
|
150
|
|
5
|
380
|
|
1
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
30
|
3 tháng
|
1
|
80
|
|
2
|
May công nghiệp
|
30
|
3 tháng
|
1
|
80
|
|
3
|
Mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ
|
30
|
3 tháng
|
1
|
80
|
|
4
|
Kỹ thuật làm chổi đót
|
30
|
3 tháng
|
1
|
80
|
|
5
|
Sữa chữa máy kéo công suất nhỏ
|
30
|
3 tháng
|
1
|
60
|
|
II
|
Nghề Nông nghiệp
|
205
|
|
4
|
377
|
|
1
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc, khác thác và cạo mủ cao su
|
60
|
< 3 tháng
|
1
|
110
|
|
2
|
Kỹ thuật sơ chế mủ cao su
|
30
|
< 3 tháng
|
1
|
55
|
|
3
|
Kỹ thuật chăn nuôi, phòng bệnh gà, lợn.
|
60
|
< 3 tháng
|
1
|
92
|
|
4
|
Kỹ thuật nuôi ong lấy mật.
|
25
|
< 3 tháng
|
1
|
40
|
|
5
|
Kỹ thuật dẫn tinh viên
|
30
|
3 tháng
|
|
80
|
|
Cộng (I) + (II):
|
355
|
|
09
|
757
|
|
2. Liên kết đào tạo:
STT
|
Ngành nghề đào tạo
|
Số lượng
|
Số lớp
|
1
|
Kỹ thuật chế biến món ăn (Trung cấp)
|
40
|
01
|
2
|
Lái xe hạng B2, hạng C
|
30
|
02
|
3
|
Lái xe mô tô A1
|
150
|
02
|
4
|
Bảo vệ-Vệ sĩ chuyên nghiệp
|
30
|
01
|
5
|
Mộc – Mỹ nghệ (kỹ thuật điêu khắc gỗ) Trung cấp.
|
25
|
01
|
Tổng cộng
|
275
|
07 lớp
|
Một số hình ảnh tại hội nghị