|
|
Đồng chí NGUYỄN MẠNH HÙNG
Chủ tịch UBND huyện
Liên kết website
Chính phủ Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở, Ban, Ngành
| |
| |
|
|
Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ Ngày cập nhật 21/06/2019
Ngày 07 tháng 11 năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.
Theo đó, lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
1. Lao động nữ quy định như trên tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 dưới đây.
2. Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể như sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
20 năm
|
7,27%
|
5,45%
|
3,64%
|
1,82%
|
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng
|
7,86%
|
5,89%
|
3,93%
|
1,96%
|
20 năm 07 tháng - 21 năm
|
8,42%
|
6,32%
|
4,21%
|
2,11%
|
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng
|
8,97%
|
6,72%
|
4,48%
|
2,24%
|
21 năm 07 tháng - 22 năm
|
9,49%
|
7,12%
|
4,75%
|
2,37%
|
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng
|
10,00%
|
7,50%
|
5,00%
|
2,50%
|
22 năm 7 tháng - 23 năm
|
10,49%
|
7,87%
|
5,25%
|
2,62%
|
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng
|
10,97%
|
8,23%
|
5,48%
|
2,74%
|
23 năm 07 tháng - 24 năm
|
11,43%
|
8,57%
|
5,71%
|
2,86%
|
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng
|
11,88%
|
8,91%
|
5,94%
|
2,97%
|
24 năm 07 tháng - 25 năm
|
12,31%
|
9,23%
|
6,15%
|
3,08%
|
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng
|
10,91%
|
8,18%
|
5,45%
|
2,73%
|
25 năm 07 tháng - 26 năm
|
9,55%
|
7,16%
|
4,78%
|
2,39%
|
26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng
|
8,24%
|
6,18%
|
4,12%
|
2,06%
|
26 năm 07 tháng - 27 năm
|
6,96%
|
5,22%
|
3,48%
|
1,74%
|
27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng
|
5,71%
|
4,29%
|
2,86%
|
1,43%
|
27 năm 07 tháng - 28 năm
|
4,51%
|
3,38%
|
2,25%
|
1,13%
|
28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng
|
3,33%
|
2,50%
|
1,67%
|
0,83%
|
28 năm 07 tháng - 29 năm
|
2,19%
|
1,64%
|
1,10%
|
0,55%
|
29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng
|
1,08%
|
0,81%
|
0,54%
|
0,27%
|
3. Mức lương hưu sau điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 nêu trên là căn cứ để tính điều chỉnh ở những lần điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Điều 57 Luật bảo hiểm xã hội (Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội).
Đối với lao động nữ quy định nêu trên bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018 thì thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định tại khoản 1 nêu trên trước, sau đó thực hiện được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. Các tin khác
|
|
| Thống kê truy cập Truy câp tổng 29.514.154 Truy câp hiện tại 125.772
|
|
|